Image default

Tiếng Anh chuyên ngành thiết kế thời trang

Tiếng Anh chuyên ngành thiết kế thời trang

Thời trang là một ngành mang tính hội nhập rất cao vì xu hướng thời trang thường mang tính toàn cầu chứ không riêng lẻ ở từng quốc gia. Do đó nếu bạn muốn làm việc tốt trong tiếng Anh chuyên ngành thiết kế thời trang, chắc hẳn bạn không thể không biết đến những thành ngữ và thuật ngữ tiếng Anh sau:

THÀNH NGỮ VÀ CẤU TRÚC TRONG LĨNH VỰC THỜI TRANG

To have a sense of style : có “ gu ” thời trang. Đây là thành ngữ chỉ những người có phong thái ăn mặc hợp thời trang .
– To be old-fashioned : lỗi thời về thời trang lỗi thời ; mặc những bộ phục trang đã lỗi thời, không tương thích với xu thế hiện tại .

thiết kế thời trang

– Strike a pose: tư thế đứng (trước ống kính,…)

– To be dressed to kill : ăn mặc để gây ấn tượng với mọi người .
– To have an eye for fashion : có con mắt thời trang. Những người có năng lực này chỉ cần nhìn là sẽ biết được quần áo và phụ kiện nào nên phối hợp với nhau, sắc tố nào nên phối với nhau, …
– Dress for the occasion : mặc quần áo đúng thời hạn, đúng khu vực, đúng sự kiện .
Ví dụ : Mặc đồ kín kẽ, không hở hang, lòe loẹt khi đến nhà thời thánh, chùa, …
– To be well dressed : ăn mặc đẹp ; thời thượng và tương thích .

MỘT SỐ THUẬT NGỮ TRONG THỜI TRANG

– Garment : hàng may mặc. Từ này đồng nghĩa tương quan với từ clothes hay apparels .
– Accessories : chỉ những phụ kiện nói chung như dây chuyền sản xuất, vòng tay, nhẫn, cài tóc, dây thắt lưng, …

– Lingerie: nội y nói chung.

– Fashion victim : nạn nhân của thời trang. Một người ăn mặc theo xu thế nhưng không tương thích với họ vì nhiều lí do như không hợp tầm vóc, không biết cách phối đồ …
– Catwalk or runway : Sàn trình diễn thời trang .
– Clothes stall : quầy bán hàng bán quần áo trong chợ, ẩm thực ăn uống .
– Fashion icon : hình tượng thời trang. Từ này dùng để chỉ những người có sức tác động ảnh hưởng lớn về thời trang. Những gì họ mặc trở thành xu thế thông dụng được nhiều người ưu thích và bắt chước theo, hoặc họ tạo ra một xu thế mới cho nghành nghề dịch vụ thời trang .
– Must-haves : những loại quần áo cơ bản mà bạn nhất thiết phải có trong tủ quần áo của bạn như nội y, áo ấm, áo khoác, mũ len, … Quần áo này hoàn toàn có thể đổi khác theo từng mùa .
– Glam : Đây là từ rất hay thường dùng của những tạp chí thời trang Anh Mỹ – viết tắt của glamorous. Từ này trong tiếng anh có nghĩa là điệu đàng. Glam được dùng để chỉ phong thái dạ tiệc, lấp lánh lung linh, sang chảnh và êm ả dịu dàng .

thiết kế thời trang

– Haute couture: Thời trang cao cấp nhất, xa sỉ nhất, sang trọng nhất, độc đáo nhất. Những trang phục “haute coutre” được đặt may riêng bởi những ông trùm về thời trang như: Chanel, Christian Dior, Christian Lacroix, Elie Saab, Giorgio Armani, Maison Martin Margiela hay Valentino…Đây là từ chỉ được dùng trong những tuần lễ thời trang cao cấp Paris, London…

Việc biết những thuật ngữ chuyên môn giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm trong tiếng Anh may mặc ngành thiet ke thoi trang hơn, bạn cũng có nhiều lựa chọn đi du học hay tu nghiệp ở nước ngoài, và quan trọng nhất là những tài liệu về thời trang bằng tiếng Anh không còn làm khó bạn nữa.

xem thêm: thiết kế thời trang nên có kĩ năng nào

“Nguồn: luvinus”

Tin liên quan

Ngành Thiết kế Thời trang – ĐH Duy Tân

khoidohoa

Chuyên ngành Thiết kế Thời trang? Có nên học trong tương lai?

khoidohoa

Tìm việc làm thiết kế thời trang

khoidohoa

Leave a Comment